Số hiệu | 1506/1512 |
Loại | Sơn chịu nhiệt có nguồn gốc nhựa đặc biệt kết hợp với chất màu nhôm |
Sử dụng | Sơn chịu nhiệt dùng cho máy phát điện, ống khói, nhà máy hóa nhiệt cao và cấu trúc thép |
Đặc điểm |
1. Chịu nhiệt tốt lên tới 200oC 2. Chịu nước , chịu dầu, chịu thời tiết tốt 3. Độ bám dính cao 4. Dễ sử dụng |
Màu sắc | Màu bạc hoặc màu tùy chọn |
Độ che phủ | Trên 12,5m2/lít |
Độ nhớt | 55 - 70 KU (hỗn hợp) (25oC) |
Thời gian khô | Sờ thấy khô: 1 giờ - Khô cứng: 6 giờ (25oC) |
Thời gian phủ lớp mới | Tối thiểu: 8 giờ |
Độ dày màng sơn tối ưu | Ướt: 50μ (microns) - Khô: 20μ (microns) |
Thể tích vật rắn | Trên 40% |
Độ phủ lý thuyết | 20m2/lít 21m2/kg 75,7m2/Gal |
Chất pha loãng | Số hiệu 1521 Sơn pha loãng hoặc Xylene |
Mức pha loãng | 5 - 15% (Theo trọng lượng) |
Sơn lót thích hợp |
- Số hiệu 1507 HEAT RESISTING PRIMER,300o C - Số hiệu 1511 HEAT RESISTING PRIMER,200o C - Số hiệu 1011 (IZ01) INORGANIC ZINC RICH PRIMER |
Thời hạn bảo quản | Tối thiểu 01 năm theo điều kiện bảo quản thông thường |
Phương pháp sơn | Phun, dùng cọ |
Lưu ý |
1. Vết ẩm, dầu mỡ, bùn, lớp sơn cũ và gỉ trên bề mặt phải được làm sạch, tốt nhất là làm sạch bằng giấy nhám theo tiêu chuẩn SIS Sa2. 2. Theo tiêu chuẩn, nhiệt độ môi trường cần được kiểm tra chặt chẽ, hiện tượng phồng giộp sẽ xảy ra khi nhiệt độ nền vượt quá 60oC 3. Lớp lót đầu và giữa nên giới hạn hai lớp sẵn cho mỗi loại nhưng phải đảm bảo độ dày màng sơn sau khi khô phải dưới 80 microns để không xảy ra hiện tượng rạn nứt và bong tróc 4. Sau khi sơn hoàn tất, nung nóng ở nhiệt độ nửa mức quy định trong vòng 1 giờ, sau đó tăng dần nhiệt độ. Nung trực tiếp đến nhiệt độ cao nhất sẽ xảy ra tình trạng rạn nứt và phồng giộp. |
Ghi chú | Mức độ che phủ thực tế thùy thuộc hình dáng, trạng trái và điều kiện môi trường của vật cần sơn, độ che phủ lý luận khi dùng tay quét hoặc dùng cọ là 1,4 lần, độ che phủ lý luận khi phun xịt là 1,7 lần so với mức độ che phủ thực tế. |